5. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG DỮ LIỆU KHÍ TƯỢNG TOÀN CẦU CFSR MÔ PHỎNG DÒNG CHẢY LƯU VỰC SÔNG ĐỒNG NAI BẰNG MÔ HÌNH SWAT

Khoa Thi Văn, Khánh Đỗ Xuân

Giới thiệu

Dữ liệu luôn đóng vai trò rất quan trọng trong các mô hình Thủy văn mô phỏng hệ thống Tài nguyên nước. Tuy nhiên, sự khan hiếm dữ liệu luôn là một vấn đề mà bất cứ người sử dụng mô hình nào cũng gặp phải. Trong nghiên cứu này, hai bộ dữ liệu Khí tượng gồm dữ liệu Khí tượng toàn cầu CFSR và dữ liệu Khí tượng thực đo được sử dụng cho mô hình SWAT tại lưu vực sông Đồng Nai, sau đó kết quả được so sánh với giá trị lưu lượng thực đo để đánh giá hiệu quả của dữ liệu CFSR. Kết quả cho thấy hiệu quả tốt khi sử dụng dữ liệu CFSR cho lưu vực sông Đồng Nai với R2 = 0.77 và Nash = 0.88. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra tiềm năng sử dụng dữ liệu Khí tượng toàn cầu, miễn phí CFSR để thay thế cho dữ liệu Khí tượng thực đo trong các trường hợp nghiên cứu tại khu vực thiếu hoặc không có dữ liệu.

Toàn văn bài báo

Được tạo từ tệp XML

Trích dẫn

[1]. Dee, D.P et al., (2011). The ERA-Interim reanalysis: Configuration and performance of the data assimilation system. Q. J. R. Meteorol. Soc, 137, 553-597;
[2]. Đỗ Đức Dũng et al., (2014). Đánh giá biến động Tài nguyên nước Lưu vực sông Đồng Nai và vùng phụ cận. Khoa học Kỹ thuật Thủy lợi và Môi trường - Số 47. 19-26;
[3]. Kouwen N, Danard et al. (2005). Case study: watershed modeling with distributed weather model data. Journal of Hydrologic Engineering 10(1): 23-38;
[4]. Mehta VK et al. (2004). Evaluation and application of SMR for watershed modeling in the Catskill Mountains of New York State. Environmental Modeling and Assessment 9(2): 77-89;
[5]. Monteith, J.L. (1965). Evaporation and the environment. In The State and Movement of Water in Living Organisms, XIXth symposium. Swansea, UK: Society of Experimental Biology, Cambridge University Press;
[6]. Ngô Tuấn Tú, Võ Công Nghiệp, Quách Văn Đơn, Đặng Hưu Ơn. (1999). Nước dưới đất khu vực Tây Nguyên;
[7]. Philip W. Gassman et al. (2007). The Soil and Water Assessment Tool: Historical Development, Applications, and Future Research Directions. Working Paper 07-WP 443. Center for Agricultural and Rural Development;
[8]. Priestly, C.H.B., and R.J. Taylor. (1972). On the assessment of surface heat flux and evaporation using large-scale parameters. Monthly Weather Rev. 100: 81-92;
[9]. Saha, S.; Moorthi et al., (2014). The NCEP climate forecast system version 2. J. Clim., 27, 2185-2208;
[10]. Ward E, Buytaert W, Peaver L, Wheater H. (2011). Evaluation of precipitation products over complex mountainous terrain: a water resources perspective. Advances in water resources 34(10): 1222-1231.

Các tác giả

Khoa Thi Văn
tvlkhoa@hunre.edu.vn (Liên hệ chính)
Khánh Đỗ Xuân
Thi Văn, K., & Đỗ Xuân, K. (2017). 5. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG DỮ LIỆU KHÍ TƯỢNG TOÀN CẦU CFSR MÔ PHỎNG DÒNG CHẢY LƯU VỰC SÔNG ĐỒNG NAI BẰNG MÔ HÌNH SWAT. Tạp Chí Khoa học Tài Nguyên Và Môi trường, (18), 39–49. Truy vấn từ https://tapchikhtnmt.hunre.edu.vn/index.php/tapchikhtnmt/article/view/58
##submission.license.notAvailable##

Chi tiết bài viết

Các bài báo tương tự

<< < 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 > >> 

Bạn cũng có thể bắt đầu một tìm kiếm tương tự nâng cao cho bài báo này.

03. QUẢN TRỊ TÀI NGUYÊN NƯỚC THÔNG MINH TRONG ĐIỀU KIỆN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU BAN ĐẦU CHO LƯU VỰC SÔNG HỒNG - THÁI BÌNH

Nghĩa Ngyễn Chí, Quân Trần Anh, Tùng Tống Thanh, Sinh Đỗ Trường, Hoan Hoàng Văn, Lĩnh Nguyễn Đỗ
Abstract View : 82
Download :35

08. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN DÒNG CHẢY TRÊN HỆ THỐNG SÔNG LẠI GIANG, TỈNH BÌNH ĐỊNH

Ngọc Nguyễn Thị Bích, Tình Trần Văn, Anh Nguyễn Thị Lan
Abstract View : 102
Download :25

05. PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ TỔN THƯƠNG XÃ HỘI DO XÂM NHẬP MẶN CỦA CÁC HỘ SẢN XUẤT LÚA Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

Danh Võ Thành, Khải Huỳnh Việt, Khôi Phan Đình, Trúc Ngô Thị Thanh, Ngân Nguyễn Văn, Hằng Trương...
Abstract View : 202
Download :84