14. KHẢ NĂNG TÍNH TOÁN ĐỘ ẨM ĐẤT BẰNG ẢNH RADAR - THỰC NGHIỆM TẠI TỈNH ĐĂK NÔNG
Giới thiệu
Phương pháp truyền thống tính toán độ ẩm đất thường tốn thời gian, không tối ưu, khó khăn khi tính toán ở quy mô lớn. Ngày nay, với phương pháp sử dụng công nghệ viễn thám, việc ước tính độ ẩm đất cho một khu vực rộng lớn trở nên đơn giản, hiệu quả và có độ chính xác cao. Về cơ bản, nguyên lý của phương pháp này là độ ẩm đất được chiết xuất từ giá trị thông tin trên ảnh vệ tinh Radar. Kết quả tính toán độ ẩm bằng ảnh vệ tinh được kiểm tra bằng các kết quả lấy mẫu thực địa và phân tích trong phòng thí nghiệm. Bài báo giới thiệu phương pháp sử dụng ảnh radar trong tính toán độ ẩm đất, một trong những khả năng thông tin rất hữu ích của loại dữ liệu này.
Toàn văn bài báo
Trích dẫn
[2]. Chen K, Yen S, Huang W (1995). “A simple model for retrieving bare soil moisture from radar-scattering coeffi cients”. Remote Sensing of the Environment, 54: 121 – 126
[3]. Choudhury B J, Golus R E (1988). “Estimating soil wetness using satellite data. International Journal of Remote Sensing”, 9: 1251–1257
[4]. Choudhury B J, Schmugge T J, Chang A, Newton R W (1979). “Effect of surface roughness on the microwave emission from soil”. J Geophys Res, 84: 5699– 5706
[5]. Dubois P, van Zyl J (1994). “An Empirical Soil moisture Estimation Algorithm Using Imaging Radar”. Proceedings of IGARSS'94, IEEE, 1573– 1575.
[6]. Entienne Muller, Henri Decamps., “Modeling soil moisture – reflectance”. Remote sensing of environment 76 (2000) 173 – 180.
Fawwaz T. Ulaby, Pascale C. Dubois, Jakob van Zyl., “Radar mapping of surface soil moisture”. Journal of Hrology, (1995).
[7]. F. Baup, E. Mougin, P. de Rosnay, F. Timouk, I. Chênerie., “Surface soil moisture estimation over the AMMA Sahelian sitein Mali using ENVISAT/ ASAR data”. Remote sensing of environment 109 (2007) 473 – 481.
[8]. Manfred Owe and Alfred Chang, Robert E. Golus., “Estimating surface soil moisture from satelite Microwave measurements and a Satellite derived vegetation index”. Remote sensing of environment 24: 331 – 345 (1988).