13. NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN VỀ CÁC MÔ HÌNH CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT

Thủy Nguyễn Thị, Luân Nguyễn Thành

Giới thiệu

Mô hình chất lượng nước mặt có thể xem là công cụ hữu ích để mô phỏng và dự báo mức độ, sự phân bố và sự nguy hại của các chất ô nhiễm trong môi trường nước. Kết quả từ mô hình theo các kịch bản ô nhiễm khác nhau là những cơ sở khoa học trong việc đánh giá tác động môi trường, từ đó có thể đưa ra những giải pháp cũng như hỗ trợ các cơ quan quản lý môi trường để đưa ra các quyết định đúng đắn, hợp lý. Kết quả mô hình ảnh hưởng đến tính hợp lý, tính khoa học của các dự án xây dựng và của các biện pháp kiểm soát ô nhiễm của chính quyền. Bài báo này xem xét sự phát triển, phân loại và sự chuẩn hóa của mô hình chất lượng nước mặt. Kết quả của nghiên cứu có thể giúp các cơ quan quản lỷ môi trườmg đảm bảo tính nhất quán trong việc lựa chọn áp dụng mô hình chất lượng nước phù hợp cho các mục đích cụ thể.

Toàn văn bài báo

Được tạo từ tệp XML

Trích dẫn

[1]. Alexakis, D (2008). Geochemistry of stream sediments as a tool for assessing contamination by Arsenic, Chromium and other toxic elements; East Attica region, Greece. s.l. European Water. pp. 57-72.
[2]. Jolly. R, Tim, (1994). U.S., Evaluating agricultrual nonpoint - source pollution using integrated geographic information systems and hydrologic/water quality models, Journal of Environmental Quality, Vol. 23, pp. 25-35.
[3]. Loukas, A., Surface water quantity and quallity assessment in Pinios River, Thessaly, Greece. Desalination, 2010, pp. 266-273.
[4]. McBean, E.A, Bum, D.H, (1985). Optimization modelling of water quality in an uncertain environment. 2, Water Resources Research, Vol. 21, pp. 9334-940.
[5]. Melidis, P, et al, (2007). Characterization of rain and roof drainage water quality in Xanthi, Greece. 127, Environ Monit Assess, pp. 15 - 27.
[6]. Lu, S.Q, Xu, Z.X, Research on hydrodynamic and water quality model for tidal river networks. 2, 2003, Journal of Hydrodynamics, Vol. 15, pp. 64-70.
[7]. 7.Vemula, RP. Mujumdar and V.R.S, Fuzzy waste load allocation model: silmulation - optimization approach. 2, (2004). Journal of Computing in Civil Engineering, Vol. 18, pp. 120-131.
[8]. Wolanski.E, Mazda.Y and Ridd.P, (1992). Mangrove hydrodynamics, Coastal and Estuarine Studies, Vol. 41, pp. 43-62.

Các tác giả

Thủy Nguyễn Thị
ntthuy.tnn@hunre.edu.vn (Liên hệ chính)
Luân Nguyễn Thành
Nguyễn Thị, T., & Nguyễn Thành, L. (2017). 13. NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN VỀ CÁC MÔ HÌNH CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT . Tạp Chí Khoa học Tài Nguyên Và Môi trường, (16), 105–111. Truy vấn từ https://tapchikhtnmt.hunre.edu.vn/index.php/tapchikhtnmt/article/view/38
##submission.license.notAvailable##

Chi tiết bài viết

Các bài báo tương tự

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 > >> 

Bạn cũng có thể bắt đầu một tìm kiếm tương tự nâng cao cho bài báo này.

03. QUẢN TRỊ TÀI NGUYÊN NƯỚC THÔNG MINH TRONG ĐIỀU KIỆN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU BAN ĐẦU CHO LƯU VỰC SÔNG HỒNG - THÁI BÌNH

Nghĩa Ngyễn Chí, Quân Trần Anh, Tùng Tống Thanh, Sinh Đỗ Trường, Hoan Hoàng Văn, Lĩnh Nguyễn Đỗ
Abstract View : 82
Download :35

08. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN DÒNG CHẢY TRÊN HỆ THỐNG SÔNG LẠI GIANG, TỈNH BÌNH ĐỊNH

Ngọc Nguyễn Thị Bích, Tình Trần Văn, Anh Nguyễn Thị Lan
Abstract View : 102
Download :25