12. NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG PHỔ SẢN PHẨM ẢNH VỆ TINH QUANG HỌC ĐỘ PHÂN GIẢI CAO

Giang Đặng Trường, Tương Vũ Thị, Thảo Vũ Thị Phương, Hồng Thái Thị Bích, Tuyên Bùi Trọng, Tuấn Phạm Minh, Tân Ngô Duy

Giới thiệu

Với số lượng và chủng loại ngày càng gia tăng của các nguồn dữ liệu ảnh vệ tinh viễn thám quang học và yêu cầu ngày càng khắt khe của người sử dụng thì công tác đánh giá chất lượng ảnh viễn thám để kiểm tra, kiểm soát chất lượng ảnh nhằm cung cấp những sản phẩm có chất lượng tối ưu cho người sử dụng là nhu cầu bức thiết. Bài báo này mô tả phương pháp và xây dựng công cụ phần mềm đánh giá chất lượng phổ của sản phẩm ảnh vệ tinh viễn thám quang học có độ phân giải cao nhằm mục đích tự động hóa và tăng tốc độ đánh giá ảnh viễn thám. Kết quả thử nghiệm của công cụ tự động này với các ảnh vệ tinh có độ phân giải cao và siêu cao chứng tỏ hiệu năng và tương quan tốt với phương pháp đánh giá chủ quan.

Toàn văn bài báo

Được tạo từ tệp XML

Trích dẫn

[1]. The Imagery Resolution Assessments and Reporting Standards (IRARS) Committee (1996). Civil NIIRS Reference Guide. USA.
[2]. Lương Chính Kế (2013). Nghiên cứu xây dựng các quy trình công nghệ hiệu chỉnh và chuẩn hóa dữ liệu ảnh vệ tinh quang học đa thời gian, đa đầu thu, đa độ phân giải nhằm nâng cao chất lượng hình ảnh. Báo cáo tổng kết đề tài cấp Bộ TN&MT.
[3]. Nguyễn Văn Hùng (2014). Nghiên cứu đề xuất biện pháp quản lý chất lượng các loại ảnh viễn thám đang được sử dụng phổ biến hiện nay. Báo cáo tổng kết đề tài cấp Bộ TN&MT.
[4]. Nghiêm Văn Tuấn (2018). Nghiên cứu xây dựng phương pháp kiểm định và hiệu chỉnh chất lượng ảnh viễn thám quang học của Việt Nam. Báo cáo tổng kết đề tài cấp Bộ TN&MT.
[5]. Norman B. Nill, Brian Bouzas (1992). Objective image quality measure derived from digital image power spectra. Optical Engineering, 31(4).
[6]. K. N. Ngan, K. S. Leong, and H. Singh (1989). Adaptive cosine transform coding of images in perceptual domain. IEEE Trans. Acoust. Speech Signal Process. ASSP-37 (11), 1743 - 1750.
[7]. John A. Saghri, Patrick S. Cheatham, Ali Habibi (1989). Image quality measure based on a human visual system model. Optical Engineering, 28(7), 287813.
[8]. Jalobeanu A., Blanc-Féraud L., and Zerubia J., (2002). Hyperparameter estimation for satellite image restoration using a MCMC maximum-likelihood method. Pattern Recognition.
[9]. Jame J. Burke, H. L. Snyder (1981). Quality metrics of digitally derived imagery and their relation to interpreter performance. Proceedings Volume 0310, Image Quality; 25th Annual Technical Symposium, San Diego, United States.
[10]. A. Weber (1981). The USC image processing institute database. University of Southern California Tech. Rep. USCIPI-1060, Los Angeles, CA.

Các tác giả

Giang Đặng Trường
Tương Vũ Thị
Thảo Vũ Thị Phương
quochungrs@gmail.com (Liên hệ chính)
Hồng Thái Thị Bích
Tuyên Bùi Trọng
Tuấn Phạm Minh
Tân Ngô Duy
Đặng Trường, G., Vũ Thị, T., Vũ Thị Phương, T., Thái Thị Bích, H., Bùi Trọng, T., Phạm Minh, T., & Ngô Duy, T. (2021). 12. NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG PHỔ SẢN PHẨM ẢNH VỆ TINH QUANG HỌC ĐỘ PHÂN GIẢI CAO. Tạp Chí Khoa học Tài Nguyên Và Môi trường, (35), 110–117. Truy vấn từ https://tapchikhtnmt.hunre.edu.vn/index.php/tapchikhtnmt/article/view/318
##submission.license.notAvailable##

Chi tiết bài viết

Các bài báo tương tự

1 2 3 4 5 > >> 

Bạn cũng có thể bắt đầu một tìm kiếm tương tự nâng cao cho bài báo này.

Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả