04. ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI VÀ MÙI TỪ QUY TRÌNH SẢN XUẤT CÁ CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT - THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ THUẬN AN
Giới thiệu
Mục tiêu nghiên cứu là đánh giá hệ thống xử lý nước thải và mùi (khí thải) từ quy trình sản xuất cá của công ty TNHH Sản xuất - Thương mại - Dịch vụ Thuận An. Do đó phương pháp nghiên cứu là khảo sát quy trình xử lý và xác định các chỉ tiêu đánh giá. Qua kết quả khảo sát cho thấy hệ thống xử lý nước thải có công suất là 408 m3/ngày.đêm và công nghệ xử lý mùi vận hành với lưu lượng là 1.922 m3/giờ. Kết quả phân tích của hệ thống xử lý nước thải cho biết pH là 7,5, TSS là 36,25 mg/l, N-NH4+ là 9,12 mg/l, tổng N là 22,79 mg/l, Clo dư 0,30 mg/l, Dầu mỡ ĐTV là 1,76 mg/l, Coliforms là 1.150 MPN/100ml. Ưu điểm của hệ thống xử lý này là ứng dụng sinh học để xử lý rất hiệu quả COD là 22,00 mg/l và BOD5 là 14,25 mg/l. Các chỉ tiêu trên đều đạt quy chuẩn (QCVN 11: 2008/BTNMT, cột A) và hệ thống xử lý này đạt hiệu quả 93%. Hơn nữa, kết quả phân tích mùi cho biết NH3 là 45,96 mg/m3, H2S là 0,03 mg/m3, và đặc biệt là Metyl mercaptan thì không phát hiện. Công nghệ xử lý mùi cũng đạt quy chuẩn (QCVN 19 & 20: 2009/BTNMT, cột B).
Toàn văn bài báo
Trích dẫn
[2]. Nguyễn Thế Đồng, Trịnh Văn Tuyên, Trần Văn Hòa, Mai Trọng Chính, Tô Thị Hải Yến & Nguyễn Thanh Minh (2013). Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến thủy sản bằng phương pháp sinh học. Viện công nghệ môi trường- Trung tâm KHKT&CN Quốc gia.
[3]. Nguyễn Văn Phước (2006). Giáo trình xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp bằng phương pháp sinh học. NXB Xây dựng Hà Nội.
[4]. Trần Ngọc Chấn (2004). Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải. NXB Khoa học và kỹ thuật Hà Nội.
[5]. QCVN 11:2008/BTNMT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thủy sản.
[6]. QCVN 19:2009/BTNMT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
[7]. QCVN 20:2009/BTNMT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất hữu cơ.