14. PHÂN VÙNG TÂY BẮC THEO TIẾP CẬN ĐỊA SINH THÁI - XÃ HỘI
Giới thiệu
Vùng Tây Bắc là một trong ba vùng quản lý đặc biệt của Trung ương, mặc dù đã có quyết định giải thể, nhưng những nghiên cứu vẫn còn tiếp tục trong chương trình Tây Bắc. Với tiếp cận địa sinh thái - xã hội, vùng Tây Bắc được chia thành 11 tiểu vùng có các đặc trưng riêng biệt về địa lý, sinh thái, kinh tế và xã hội. Kết quả nghiên cứu không chỉ bổ sung thêm các vấn đề lý luận khoa học về phân vùng mà còn là cơ sở khoa học cho định hướng quy hoạch phát triển bền vững, sử dụng hợp lý lãnh thổ và bảo vệ môi trường các tiểu vùng Tây Bắc.
Toàn văn bài báo
Được tạo từ tệp XML
Trích dẫn
[1]. Lê Trọng Cúc (2016). Sinh thái nhân văn và sự phát triển bền vững. NXB ĐHQG Hà Nội.
[2]. Gardner et al (2013). A Social and Ecological Assessment of Tropical Land Uses at Multiple Scales: The Sustainable Amazon Network. 2013. Phi. Trans. R.Soc. B. DOI: 10.1098/rstb.
[3]. Hawley Amos (1950). Human Ecology: A Theory of Community Structure. New York: Ronald.
[4]. Trương Quang Học (2016). Cơ sở sinh thái học cho PTBV và ứng phó với BĐKH. repository.vnu.edu.vn/.../Trương%20Quang%20Học%20-%20Ecological%20basis.pd...
[5]. Nguyễn Ngọc Khánh và cộng sự (2013). Địa lý môi trường - hướng tiếp cận cho nghiên cứu vùng. Kỷ yếu Hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ VII. Thái Nguyên 10/2013.
[6]. Nguyễn Ngọc Khánh (2017). Phân tích việc khai thác và sử dụng tài nguyên ĐBSCL trên quan điểm Địa lý môi trường. Kỷ yếu Hội thảo “Những thử thách cho PTBV ĐBSCL” ISBN 978-604-73-5237-1 Tp. HCM 27/7/2017.
[7]. Knoot, T. G., L. A. Schulte, J. C. Tyndall, and B. J. Palik (2010). The state of the system and steps toward resilience of disturbance-dependent oak forests. Ecology and Society 15(4): 5. [online] URL: http://www.ecologyandsociety.org/vol15/iss4/art5/.
[8]. Marta Pérez-Soba & Janet Dwyer (2016). The Social-Ecological System Concept. DG AGRI Workshop, 5-6 December.
[9]. Vũ Tự Lập (2000). Địa lý tự nhiên Việt Nam. Nxb Giáo dục. Hà Nội
[2]. Gardner et al (2013). A Social and Ecological Assessment of Tropical Land Uses at Multiple Scales: The Sustainable Amazon Network. 2013. Phi. Trans. R.Soc. B. DOI: 10.1098/rstb.
[3]. Hawley Amos (1950). Human Ecology: A Theory of Community Structure. New York: Ronald.
[4]. Trương Quang Học (2016). Cơ sở sinh thái học cho PTBV và ứng phó với BĐKH. repository.vnu.edu.vn/.../Trương%20Quang%20Học%20-%20Ecological%20basis.pd...
[5]. Nguyễn Ngọc Khánh và cộng sự (2013). Địa lý môi trường - hướng tiếp cận cho nghiên cứu vùng. Kỷ yếu Hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ VII. Thái Nguyên 10/2013.
[6]. Nguyễn Ngọc Khánh (2017). Phân tích việc khai thác và sử dụng tài nguyên ĐBSCL trên quan điểm Địa lý môi trường. Kỷ yếu Hội thảo “Những thử thách cho PTBV ĐBSCL” ISBN 978-604-73-5237-1 Tp. HCM 27/7/2017.
[7]. Knoot, T. G., L. A. Schulte, J. C. Tyndall, and B. J. Palik (2010). The state of the system and steps toward resilience of disturbance-dependent oak forests. Ecology and Society 15(4): 5. [online] URL: http://www.ecologyandsociety.org/vol15/iss4/art5/.
[8]. Marta Pérez-Soba & Janet Dwyer (2016). The Social-Ecological System Concept. DG AGRI Workshop, 5-6 December.
[9]. Vũ Tự Lập (2000). Địa lý tự nhiên Việt Nam. Nxb Giáo dục. Hà Nội
Các tác giả
Nguyễn Ngọc, K., Phạm Hoàng, H., Nguyễn Khanh, V., Nguyễn Thu, N., Nguyễn Minh, N., Nguyễn Ngọc, T., & Trần Thị Mai, P. (2019). 14. PHÂN VÙNG TÂY BẮC THEO TIẾP CẬN ĐỊA SINH THÁI - XÃ HỘI. Tạp Chí Khoa học Tài Nguyên Và Môi trường, (24), 114–128. Truy vấn từ https://tapchikhtnmt.hunre.edu.vn/index.php/tapchikhtnmt/article/view/151
##submission.license.notAvailable##