02. GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ CHÍNH XÁC TRONG QUAN TRẮC CÔNG TRÌNH BẰNG CÔNG NGHỆ GNSS RTK

Trung Dương Thành, Tuấn Hoàng Anh, Dương Đỗ Văn

Giới thiệu

Quan trắc chuyển dịch công trình là một trong các tham số để đánh giá và cảnh báo về sức khỏe các công trình xây dựng. Quan trắc chuyển dịch bằng GNSS theo phương pháp đo động thời gian thực (GNSS RTK) đã được ứng dụng phổ biến với ưu điểm ở tính tự động hóa cao và cho báo cáo ở thời gian thực. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của môi trường và các điều kiện đo khác nhau, dữ liệu GNSS RTK thường bị suy giảm độ chính xác đáng kể so với các phương pháp truyền thống. Do vậy, nghiên cứu này tập trung vào các phương pháp lọc nhiễu trong trị đo GNSS RTK nhằm nâng cao độ chính xác của kết quả đo. Với các dữ liệu quan trắc ở thời gian thực với tần số đầu ra cỡ 1 Hz, nhóm tác giả đề xuất phương pháp lọc hai chiều dựa trên thuật toán Kalman mở rộng với các tham số phù hợp. Mục đích của bài báo là xây dựng mô hình toán học cho phép lọc nhiễu trong công tác quan trắc chuyển vị công trình liên tục tự động. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng khi áp dụng các phép lọc để xử lý số liệu quan trắc, độ chính xác và độ tin cậy của kết quả quan trắc bằng GNSS RTK tăng lên đáng kể so với dữ liệu chưa qua xử lý. Độ chính xác quan trắc đạt 3,9 - 6,0 mm với khoảng thời gian thu thập dữ liệu trong 1 phút.

Toàn văn bài báo

Được tạo từ tệp XML

Trích dẫn

[1]. Kaya Y., Safak E. (2013). Real - time structural health monitoring and damage detection. In: Catbas F., Pakzad S., Racic V., Pavic A., Reynolds P. (eds). Topics in Dynamics of Civil Structures, Volume 4. Conference proceedings of the Society for experimental mechanics series. Springer, New York, NY.
[2]. Alojz KOPÁČIK, Imrich LIPTÁK, Ján ERDÉLYI, Peter KYRINOVIČ (2015). Structural health monitoring of bridges using accelerometers - A case study at Apollo Bridge in Bratislava. Geonauka, Vol. 3, No. 1.
[3]. Xiaolin Meng (2002). Real - time deformation monitoring of bridges using GPS/Accelerometers. Thesis submitted to the University of Nottingham for the degree of Doctor of Philosophy May 2002.
[4]. Gelb, A. (ed.) (1974). Applied optimal estimation. MIT Press, Cambridge, Mass.
[5]. Forootan, E.; Farzaneh, S.; Naderi, K.; Cederholm, J. P (2021). Analyzing GNSS measurements to detect and predict bridge movements using the Kalman Filter (KF) and Neural Network (NN) techniques. Geomatics 2021, 1, 65 - 80. https://doi.org/10.3390/geomatics1010006.
[6]. Ce Jing, Guanwen Huang, Xin Li, Qin Zhang, Huan Yang, Kai Zhang, Guolin Liu (2023). GNSS/accelerometer integrated deformation monitoring algorithm based on sensors adaptive noise modeling. Measurement, Volume 218, 113179, ISSN 0263 - 2241.
[7]. Chiang, K.-W.; Duong, T.T.; Liao, J.-K.; Lai, Y.-C.; Chang, C.-C.; Cai, J.-M.; Huang, S.-C. (2012). On - line smoothing for an integrated navigation system with low - cost MEMS inertial sensors. Sensors 2012, 12, 17372 - 17389. https://doi.org/10.3390/s121217372.
[8]. Nguyễn Viết Trung (2011). Cơ sở quan trắc công trình cầu trong thi công và khai thác. Nxb. Xây dựng, Hà Nội.

Các tác giả

Trung Dương Thành
Tuấn Hoàng Anh
Dương Đỗ Văn
dvduong@hunre.edu.vn (Liên hệ chính)
Dương Thành, T., Hoàng Anh, T., & Đỗ Văn, D. (2023). 02. GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ CHÍNH XÁC TRONG QUAN TRẮC CÔNG TRÌNH BẰNG CÔNG NGHỆ GNSS RTK. Tạp Chí Khoa học Tài Nguyên Và Môi trường, (47), 15–25. Truy vấn từ http://tapchikhtnmt.hunre.edu.vn/index.php/tapchikhtnmt/article/view/506
##submission.license.notAvailable##

Chi tiết bài viết

Các bài báo tương tự

<< < 1 2 3 4 5 6 7 8 9 > >> 

Bạn cũng có thể bắt đầu một tìm kiếm tương tự nâng cao cho bài báo này.

Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả