07. NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN SINH KẾ CÁC HUYỆN VEN BIỂN TỈNH HÀ TĨNH
Giới thiệu
Bài viết này sử dụng phương pháp đánh giá chỉ số tổn thương sinh kế (LVI ) để đánh giá tác động của biến đổi khí hậu (BĐKH) đến sinh kế 6 huyện ven biển tỉnh Hà Tĩnh với tính toán theo Hahn et al (2009). Giá trị LVI tính toán theo 4 kịch bản: kịch bản nền (2006), kịch bản hiện trạng (2016) và hai kịch bản có ảnh hưởng BĐKH (năm 2030 với RCP 4.5 và RCP 8.5). Bước đầu định lượng được LVI theo 7 thành phần chính (gồm 34 thành phần phụ) trước tác động của BĐKH đến 38 xã ven biển thuộc 6 huyện (thị) ven biển tỉnh Hà Tĩnh. Giá trị LVI thấp nhất ở xã Kỳ Khang - H. Kỳ Anh (0,413) và cao nhất tại xã Thịnh Lộc - H. Lộc Hà (0,664). Nhìn chung ảnh hưởng BĐKH đến sinh kế các xã ven biển tỉnh Hà Tĩnh còn chưa rõ rệt, các xã có xu hướng dễ bị tổn thương sinh kế là Xuân Hội, Xuân Yên, Cổ Đạm, Kỳ Xuân, Kỳ Phú, Kỳ Khang, Thạch Châu và phường Kỳ Trinh. Các xã có xu hướng ít bị tổn thương sinh kế hơn là Xuân Hải, Thạch Hải, Cẩm Dương, Cẩm Nhượng, Cẩm Lĩnh, Mai Phụ và Kỳ Nam.
Toàn văn bài báo
Trích dẫn
[2]. Chi cục thống kê huyện Cẩm Xuyên (2010). Niên giám thống kê huyện Cẩm Xuyên. Chi cục thống kê huyện Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh.
[3]. Chi cục thống kê huyện Cẩm Xuyên (2016). Niên giám thống kê huyện Cẩm Xuyên. Chi cục thống kê huyện Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh.
[4]. Chi cục thống kê huyện Thạch Hà (2010). Niên giám thống kê huyện Thạch Hà. Chi cục thống kê huyện Thạch Hà, Hà Tĩnh.
[5]. Chi cục thống kê huyện Thạch Hà (2016). Niên giám thống kê huyện Thạch Hà. Chi cục thống kê huyện Thạch Hà, Hà Tĩnh.
[6]. Chi cục thống kê huyện Nghi Xuân (2010). Niên giám thống kê huyện Nghi Xuân. Chi cục thống kê huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh.
[7]. Chi cục thống kê huyện Nghi Xuân (2016). Niên giám thống kê huyện Nghi Xuân. Chi cục thống kê huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh.
[8]. Chi cục thống kê huyện Kỳ Anh (2010). Niên giám thống kê huyện Kỳ Anh. Chi cục thống kê huyện Kỳ Anh, Hà Tĩnh.
[9]. Chi cục thống kê huyện Kỳ Anh (2016). Niên giám thống kê huyện Kỳ Anh. Chi cục thống kê huyện Kỳ Anh, Hà Tĩnh.
[10]. Chi cục thống kê Thị xã Kỳ Anh (2016). Niên giám thống kê Thị xã Kỳ Anh. Chi cục thống kê thị xã Kỳ Anh, Hà Tĩnh.
[11]. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh (2018). Nghị quyết số 75/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Hà Tĩnh.
[12]. Ngô Trọng Thuận, Ngô Sỹ Giai (2016). Tổn thương về sinh kế ở các vùng liên quan đến dao động và biến đổi khí hậu. Tạp chí Khí tượng Thủy văn số tháng 7 - 2016.
[13]. Quyết định số 1786/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050.
[14]. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh (2008). Báo cáo tổng hợp Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020.
[15]. DFID (2000). Sustainable Livelihoods Guidance Sheets. Department for International Development. http://www.livelihoods.org/info/info_guidancesheets.html (truy cập: 23.08.2017).
[16]. Hahn, M.B; Riederer, A.M; Foster, S.O (2009). The Livelihood Vulnerability Index: A pragmatic approach to assessing risks from climate variability and change-A case study in Mozambique. Global Environmental Change, 19 (1) 74 - 88.