05. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT LƠ LỬNG TRONG NƯỚC MẶT TRÊN CƠ SỞ CHỈ SỐ VẬT CHẤT LƠ LỬNG CHUẨN HÓA NSMI, THỬ NGHIỆM CHO KHU VỰC VEN BIỂN CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH
Giới thiệu
Ô nhiễm nước mặt đang trở thành một vấn đề môi trường cấp bách đối với nhiều địa phương ở Việt Nam. Bài báo này trình bày kết quả xác định hàm lượng chất lơ lửng (TSS) trong nước mặt khu vực ven biển Cẩm Phả, Quảng Ninh bằng dữ liệu ảnh vệ tinh quang học Sentinel - 2A. Trong bài báo, nhóm tác giả sử dụng chỉ số vật chất lơ lửng chuẩn hóa (NSMI - Normalized Suspended Material Index) và kết quả quan trắc nhằm xây dựng hàm hồi quy xác định hàm lượng chất lơ lửng. Kết quả nhận được trong nghiên cứu có thể sử dụng phục vụ công tác giám sát, đánh giá và quản lý chất lượng nước mặt khu vực ven biển.
Toàn văn bài báo
Trích dẫn
[2]. Lương Chính Kế (2014). Sử dụng công nghệ viễn thám và GIS xây dựng cơ sở dữ liệu thành lập bản đồ diễn biến vùng ô nhiễm nguồn nước thải từ các khu công nghiệp, đô thị nhằm đưa ra cảnh báo các vùng có nguy cơ ô nhiễm thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Bắc. Dự án nghiên cứu khoa học, Cục Viễn thám Quốc gia, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
[3]. Nguyễn Thanh Sơn (2005). Đánh giá tài nguyên nước Việt Nam. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
[4]. Borup M.D., Victor N.A. Narted (2013). Mapping and modeling chlorophyll - a concentration in Utan lake using Landsat 7 ETM+ imagery. WEFTEC.
[5]. Chavez P.S. (1996). Image-based atmospheric corrections - revisited and improved. Photogrammetric Engineering and Remote Sensing, 62(9):1025 - 1036.
[6]. Doxaran D., Jean - Marie Froidefond, Samantha Lavender, Patrice Castaing (2007). Spectral signature of highly turbid waters application with SPOT data to quantify suspended particulate matter concentrations. Remote sensing of Enviroment, Vol. 81, pp. 149 - 161.
[7]. Guzman V.R., Santaella F.G. (2009). Using MODIS 250m Imagery to Estimate Total suspended sediment in a Tropical open bay. International journal of systems applications, engineering & development, Issue 1, Vol. 3, pp. 36 - 44.
[8]. He W. (2008). Water quality monitoring in slightly - polluted body through remote sensing - a case study in Guanting Reservoir Beijing. China, Front. Environ. Sci. Engin, Vol. 1, 11 pp.
[9]. Merry C. (2003). Water quality monitoring with remote sensing. Ohio geospatial technologies conference for Agriculture and Natural resources, Columbus, Ohio.
[10]. Mobley C. (1999). Estimation of the remote-sensing reflectance from above-surface measurements. Applied Optical, Vol. 38, pp. 7442 - 7455.
[11]. Montalvo L.G. (2010). Spectral analysis of suspended material in coastal waters: a comparison between band math equations. http://gers.uprm.edu/geol6225/pdfs/l_montalvo.
[12]. Moran, M.S. (1992). Evaluation of simplified procedures for retrieval of land surface reflectance factors from satellite sensor output. Remote Sensing of Environment 41:169 - 184.
[13]. Olet E. (2010). Water quality monitoring of Roxo reservior using LANDSAT images and In - situ measurements. International institude for geo - information science and earth observation enschede, the Netherlands, 69 pp.
[13]. Trinh Le Hung (2015). Mapping suspended sediment concentrations in surface water of Tri An lake using remote sensing and GIS. Journal of Science, Natural Sciences Issue, Hue University, Vol.96 (8), 59 - 70.
[14]. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015). Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển QCVN 10-MT:2015/BTNMT. 10 trang.